từ vựng tiếng anh về màu sắc

Chia sẻ những từ vựng tiếng Anh về màu sắc cực thú vị cho bé

pbn
May 23, 2023 0 Comment

Từ vựng tiếng Anh về màu sắc luôn mang lại hào hứng, thú vị cho người học. Vậy những màu sắc cơ bản trong tiếng Anh gồm những màu nào? Cách sử dụng của nó? Qua bài viết dưới đây của chúng tôi bạn sẽ có cái nhìn rõ hơn về màu sắc trong tiếng Anh.

Màu sắc trong tiếng Anh là gì?

Màu sắc trong tiếng Anh là “color” và được chia thành 3 nhóm màu khác nhau gồm:

Primary colors – màu cơ bản: đỏ – red, vàng – yellow và xanh lam – blue.

Secondary Colors – Màu thứ cấp: xanh lá cây – green, cam – orange  và tím – purple.

Tertiary Colors – màu bậc 2: đỏ cam – red orange, vàng cam – yellow orange, đỏ tím – red purple, lục lam – blue green và vàng xanh lục – yellow green, xanh lam tím – blue purple.

Bảng màu sắc trong tiếng Anh

Các màu cơ bản

Từ vựng màu sắc gồm có 11 màu cơ bản sau:

Blue /bluː/: xanh da trời.

White /waɪt/: màu trắng.

Yellow /ˈjel.əʊ/: vàng.

Green /griːn/: xanh lá cây.

Orange /ˈɒr.ɪndʒ/: màu da cam.

Pink /pɪŋk/: hồng.

Gray /greɪ/: xám.

Red /red/: đỏ.

Black /blæk/: đen

Brown /braʊn/: nâu

Purple /ˈpɜː(ɹ).pəl/: tím

các màu cơ bản

Công thức tạo màu

Ngoài các màu sắc cơ bản, khi học tiếng Anh tại các trung tâm ngoại ngữ hay tham gia các khóa học online tiếng Anh chúng ta sẽ được biết rằng từ vựng tiếng Anh về màu sắc còn gồm những từ vựng về màu sắc khác. Bằng cách hòa trộn các màu với nhau, chúng ta sẽ tạo ra nhiều màu sắc khác nhau. Dưới đây là 1 vài công thức pha màu cơ bản:

Orange + blue = brown

Red + blue = Violet

Red + yellow = orange

Red + green = brown

Yellow + blue = green

Các sắc thái màu 

Màu sắc trong tiếng Anh cũng rất đa dạng với nhiều nhóm khác nhau. Ngoài những màu cơ bản, bảng màu sắc tiếng Anh rất nhiều màu sắc khác như:

Nhóm màu xanh: dark green /dɑːk griːn/ – xanh lá cây đậm.

Nhóm màu vàng: melon /´melən/ – quả dưa vàng, sunflower /´sʌn¸flauə/ – vàng rực.

Nhóm màu hồng: gillyflower /´dʒili¸flauə/ – hồng tươi, baby pink /’beibi pɪŋk / – màu hồng tươi.

Nhóm màu đỏ: bright red /brait red / – màu đỏ sáng, cherry /’t∫eri/ – Màu đỏ anh đào.

Mỗi màu sắc khác nhau lại mang những sắc thái màu khác nhau. Vì vậy, bạn sẽ phải dành rất nhiều thời gian để ghi nhớ và sử dụng thành thạo chúng.

bảng màu sắc trong tiếng Anh

Những cách để ghi nhớ từ vựng tiếng Anh về màu sắc

Màu sắc trong tiếng Anh vô cùng đa dạng với mỗi loại màu sắc thì sẽ có những sắc thái riêng, chẳng hạn màu đỏ sẽ có các sắc thái như đỏ sẫm, đỏ nhạt…hay màu trắng thì mang những sắc thái như trắng bạc, trắng bệch hoặc trắng sữa… Bạn không thể dùng một sắc thái duy nhất để miêu tả chung cho tất cả những sự vật, mà cần phải dùng đúng sắc thái của chúng. Để làm được điều đó không hề dễ dàng, tuy nhiên một sau đây là một số cách để ghi nhớ từ vựng tiếng Anh về màu sắc.

Thứ nhất, bạn cần học tất cả từ vựng về màu sắc để nắm rõ và tận dụng vào quá trình luyện tiếng Anh giao tiếp thực hành. Thứ hai, học từ vựng thông qua bằng hình ảnh hoặc bảng màu tiếng Anh. Thứ ba, học từ vựng thông qua thành ngữ tiếng Anh về màu sắc, một trong những cách học thú vị được nhiều người sử dụng khi học tiếng Anh, sau đây là một vài  thành ngữ cần chú ý:

In black and white: trắng đen rõ ràng, rõ ràng như giấy trắng mực đen,

Grass is always greener on the other side: đứng ở núi này mà trông núi nọ

Green belt: vành đai xanh

Thứ tư, viết bài văn về màu sắc trong tiếng Anh. Viết một bài luận trong tiếng Anh có thể giúp bạn ghi nhớ từ vựng dễ dàng hơn. Hơn thế nữa, bạn cũng có thể luyện tập ngữ pháp và các từ vựng liên quan.

Trên đây là những cách học giúp bạn nhớ từ vựng về màu sắc trong tiếng Anh. Hy vọng chúng sẽ giúp bạn hiểu rõ phân biệt cũng như sử dụng vào đời sống nhằm cải thiện vốn tiếng Anh của bản thân.

những cách để ghi nhớ từ vựng tiếng anh về màu sắc

Xem thêm: Lời chúc sinh nhật bằng tiếng Anh

Cách khắc phục những lỗi khi học từ vựng tiếng Anh về màu sắc

Chắc hẳn ai trong chúng ta cũng hiểu rõ tầm quan trọng của việc học tiếng Anh và lợi ích của nó mang lại, nhưng phần lớn mọi người đều học rất chăm chỉ nhưng vẫn không mang lại kết quả cao. Vậy bạn có biết lý do tại sao kết quả lại không như ý muốn của bản thân hay không? Vậy đâu là nguyên do chính cho việc học từ vựng tiếng Anh về màu sắc không hiệu quả?

  • Khi học phải nắm rõ nghĩa tiếng Việt của từ, một từ mang rất nhiều tầng nghĩa nên khi học màu sắc trong tiếng Anh bạn nên kết hợp chung với từ điển để có thể hiểu rõ nghĩa từ đó áp dụng trong quá trình luyện tiếng Anh phản xạ sao cho hợp lý.
  • Mỗi ngày bạn phải ghi nhớ từ năm đến mười từ vựng và sáng hôm sau, bạn cần ôn lại lượng từ vựng đó một cách chắc chắn. Phải lặp lại việc học và ôn tập các từ vựng đã được học, đây chính là cách hiệu quả để bạn có thể ghi nhớ từ vựng lâu nhất.
  • Trong tiếng Anh, chúng ta không nên học nghĩa một các riêng lẻ. Vì, một từ vựng sẽ mang rất nhiều tầng nghĩa tuỳ theo vấn đề, ngữ cảnh. Việc chỉ học và nhớ một từ riêng lẻ sẽ khiến bạn không thể khai thác hết tầng nghĩa còn lại. Cho nên, bạn cần học từ vựng theo một cụm.
  • “Cần cù bù thông minh” là câu nói rất đúng khi học tiếng Anh. Nhưng mà, học nhiều không phải là tốt phải có mục tiêu, chừng mực thì mới phát huy hết tác dụng. Việc học nhiều, không mục đích cụ thể, không kế hoặc sẽ làm bạn dễ quên từ ngữ, từ đó kiến thức sẽ bị loãng dần dẫn đến kết quả học không như mong đợi.

Trên đây là toàn bộ kiến thức về từ vựng tiếng Anh về màu sắc, cũng như các thành ngữ liên quan. Mong rằng bạn sẽ nắm được và áp dụng thật tốt vào quá trình học vấn của bạn.

cách khắc phục những lỗi khi học từ vựng tiếng anh về màu sắc

Ý nghĩa của những màu sắc trong tiếng Anh 

Màu đỏ: màu đỏ mang tính nóng và thường được gắn liền với lửa, bạo lực và chiến tranh. Nó còn được gắn liền với tình yêu và niềm đam mê mãnh liệt.

Màu xanh lục: xanh lục mang nhiều đặc tính làm dịu giống xanh lam và năng lượng giống màu vàng. Màu xanh lục còn đại diện cho sự khởi đầu, đổi mới, tăng trưởng và phong phú. Ngoài ra nó còn đại diện cho sự ghen ghét, đố kỵ và thiếu kinh nghiệm.

Màu xanh lam: màu xanh lam thể hiện tính trách nhiệm, sự điềm tĩnh và đáng tin cậy. Nó gắn liền với sự hòa bình, bình yên và có mang ý nghĩa tôn giáo, tâm linh trong nhiều nền văn hóa.

Bài tập về từ vựng tiếng Anh về màu sắc

Bài 1. Hãy dịch các màu sau đây sang tiếng Anh:

  1. Xanh da trời
  2. Nâu cháy
  3. Đỏ vang
  4. Xám
  5. Xanh Vỏ Chanh
  6. Tím

bài tập về từ vựng tiếng anh về màu sắc

Bài 2. Hãy đọc và trả lời những câu hỏi bên dưới:

Hello, I’m Thuan. I’m seven years old now. My school is big and new and my class is big and new, too. This is my desk. It is caramel. These are my books. They are purple. This is my notebook. It’s orange. These are my pens. They are black and white. This is my rubber. It’s blue and gray. And this is my school bag. It’s brown, green and red. What about you? What color are your school things?

  1. What color is his desk?
  2. What color is his school bag?
  3. What color are his books?
  4. What color are his pens?
  5. Is her rubber red?

Đáp án:

Bài 1:

  1. Blue
  2. Caramel
  3. Wine
  4. Gray
  5. Lime Green
  6. Purple

Bài 2:

  1. It is caramel.
  2. It’s brown, green and red.
  3. They are orange.
  4. They are black and white.
  5. It’s blue and gray.

Từ vựng tiếng Anh về màu sắc không chỉ được dùng để chỉ nói về màu sắc như những điều chúng ta thấy mà chúng còn ám chỉ nhiều ý nghĩa khác. Biết được  ý nghĩa màu sắc và hàm ý của chúng sẽ giúp bạn giao tiếp tiếng Anh thành thạo và lưu loát hơn. Sau bài này mong bạn sẽ có thêm kiến thức và từ đó phát triển trình độ tiếng Anh của bản thân.